Gồm các đường kính 6mm, 6,4mm, 8mm, 10mm, 11,5mm.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Theo Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (Bảng 1, JIS G 3505-2004)
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Thành phần hóa học (%) |
C |
Mn |
P |
S |
JIS G 3505 – 2004
|
SWRM 10 |
0,08 ~ 0,13 |
0,30 ~ 0,60 |
0,04 max |
0,04 max |
SWRM 12 |
0,10 ~ 0,15 |
0,30 ~ 0,60 |
0,04 max |
0,04 max |
SWRM 15 |
0,13~0,18 |
0,30 ~ 0,60 |
0,04 max |
0,04 max |
SWRM 20 |
0,18~0,23 |
0,30 ~ 0,60 |
0,04 max |
0,04 max |
Theo Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (Bảng 1, JIS G 3503-2006)
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Thành phần hóa học (%) |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cu |
JIS G 3503 – 2006 |
SWRY 11 |
0,09 max |
0,30 max |
0,35 ~ 0,65 |
0,020 max |
0,023 max |
0,20 max |
DUNG SAI ĐƯỜNG KÍNH VÀ ĐỘ OVAN (mm)
Dung sai đường kính |
Độ ovan |
± 0,30 |
≤ 0,40 |
Đặc tính cơ lý (Theo bảng 5, TCVN 1651-1:2008)
Mác thép |
Giới hạn chảy
(Mpa) |
Giới hạn bền kéo
(Mpa) |
Độ giãn dài
(%) |
Uốn cong |
Góc uốn
(o) |
Đường kính gối uốn
(mm) |
CB240-T |
240 min |
380 min |
20 min |
180o |
2d |
CB300-T |
300 min |
440 min |
16 min |
180o |
2d |
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Thép cuộn dùng trong xây dựng: Từ ngày 1/2/2016, Vina Kyoei đã sản xuất thép cuộn xây dựng với dấu hiệu nhận biết mới trên bề mặt phải có chữ nổi "VINA KYOEI", khoảng cách giữa 2 chữ nổi "VINA KYOEI" liên tiếp nhau khoảng 0,5 m.